ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 8 - CUỐI KỲ 2 ( Chi tiết)
Khối lớp: Khối 8 Môn học: Lịch sử và Địa lí
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 8 - CUỐI KỲ 2

                      KHUNG MA TRẬN  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

                   MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 ( PHÂN MÔN ĐỊA LÍ)

 

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

 

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

 

 

 

PHẦN ĐỊA LÍ

 

1

ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

 

– Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng

– Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính

– Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam

– Đặc điểm chung của sinh vật

– Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

2TN

0,5đ

1TL*

(1,5đ)

 

 

 

 

 

 

 

 20%

2,0đ

 

2

BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

 

 

– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

– Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

– Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

2TN

(0,5đ)

 

1TLa

( 1đ)

1TLb

( 0,5đ)

 

 

20%

2,0đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chủ đề chung 2: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

 

- Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.

- Những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

2TN*

     (0,5đ)

 

 

 

      2TN*

(0,5đ)

 

 

 

 

 

 

 

10%

1,0đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉ lệ

 

20%

 

 

15%

 

10%

 

5%

 

                     

                                           

 

                            BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

                            MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 ( PHÂN MÔN ĐỊA LÝ)

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

 

Vận dụng

Vận dụng cao

 

PHẦN ĐỊA LÍ

 

 

1

Chủ đề

 

Nhận biết

 

 

 

 

ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

 

– Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng

– Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính

– Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam

– Đặc điểm chung của sinh vật

– Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.

 

2TN*

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

 

 

2

BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

 

 

– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

– Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

– Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Nhận biết

– Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam.

– Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.

– Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.

Thông hiểu

– Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.

Vận dụng

– Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.

2TN*

 

 

1TLa

 

1TLb

 

 

 

 

 

 

3

Chủ đề chung  BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

 

– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

– Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông

– Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

- Vị trí, phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam.

- Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.

- Những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

- Nhận biết:

- Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo Việt Nam

(theo Luật Biển Việt Nam).

- Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

- Thông hiểu: Phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

 

 

 

2TN*

 

 

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu/ loại câu

 

8 câu TNKQ

1 câu TL

1 câu (a) TL

1 câu (b) TL

 

 

Tỉ lệ %

 

20

15

10

5

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI   KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( 2023 – 2024)

 Lớp: ….                                              Ngày kiểm tra:       /4/2024

 Họ và tên: ………………………      Môn: Lịch sử và Địa lí 8

 Phòng:……SBD:…....   Số tờ:……  Thời gian:90 phút ( không kể phát đề )

                                                                            

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

CHỮ KÝ

GK

CHỮ KÝ

GT

TN

TL

TSĐ

 

 

 

 

 

1:

 

2:

 

ĐỀ SỐ 1( PHÂN MÔN ĐỊA LÝ- THỜI GIAN 45 PHÚT)

I.TRẮC NGHIỆM  (2,0 điểm)

  Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta ?

A. Phù sa               B. Mùn núi cao              C. Đất xám           DFeralit     

Câu 2: Nhóm đất nào thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm ?

A xám                  B. feralit.              C. phù sa.                        D. badan.

Câu 3. Đảo nào sau đây là đảo lớn nhất nước ta?

A. Phú Quốc                     B. Lý Sơn                C. Cồn Cỏ            D. Côn Đảo

Câu 4. Ở vùng biển nước ta gió thổi trung bình với vận tốc:

A. 4m/s                             B. 5m/s                        C. 6m/s                   D. 7m/s

Câu 5. Hiện nay đã phát hiện ra bao nhiêu loài rong biển?

A. Trên 600 loài     B. Trên 500 loài     C. Trên 400 loài        D. Trên 300 loài

Câu 6. Nước ta có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ 1               B. Thứ 2                 C. Thứ 3                  D. Thứ 4

Câu 7. Dải bờ biển nào sau đây có nhiều bãi tắm đẹp?

A. Từ Lai Châu đến Cao Bằng                   B. Từ Khánh Hòa đến Bình Thuận

C. Các tỉnh Tây Nguyên                            D. Từ Lào Cai đến Hòa Bình

Câu 8. Đảo nào sau đây là đảo lớn nhất nước ta?

A. Phú Quốc                     B. Lý Sơn                C. Cồn Cỏ            D. Côn Đảo

 

II.  TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1.(1.5 điểm). Nguyên nhân, biện pháp chống suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam hiện nay?

Câu 2: (1,5 điểm)

a. ( 1,0 đCho biết vị trí các bộ phận của vùng biển Việt Nam ở Biển Đông?

b.( 0,5đ) Là một học sinh lớp 8, em đã làm và sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo của nước ta?

 

 

                                             --------------  HẾT  -------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                       

 

 

 

 

 

 

 

 

                                        HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

ĐỀ SỐ 1( PHÂN MÔN ĐỊA LÝ)

 

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Mỗi câu được 0,25 điểm

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

A

C

A

B

B

A

 

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

 

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1 ( 1.5 điểm):

 

     -    Nguyên nhân(0,5đ)

+ Yếu tố tự nhiên: Bão, lũ lụt, hạn hán…

+ Yếu tố con người: Khai thác rừng, phá rừng, đốt rừng, săn bắn bừa bãi. Chiến tranh..

  • Một số biện pháp bảo vệ:(1,0đ)

+ Thực hiện nghiêm luật bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học ở nước ta.

+Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường…

+ Trồng và bảo vệ rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia…

+ Xử lý nước thải, chất thải….để giảm ô nhiểm môi trường.

 

    0,25

 

    0,25

 

    0,25

    0,25

 

    0,25

    0,25

 

Câu 2 ( 1.5 điểm):

a ) Các bộ phận của vùng biển Việt Nam ở Biển Đông:

  • Nội thủy: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, phía trong đường cơ sở.
  • Lãnh hải: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển.
  • Vùng tiếp giáp: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí.
  • Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải tạo thành vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • Thềm lục địa: Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

 

b, Liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo của nước ta:

- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát triển bền vững biển- đảo Việt Nam: Tập thích ứng với những thay đổi tự nhiên vùng biển - đảo…

- Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển biển- đảo bền vững; Tham gia các hoạt động làm sạch đẹp bờ biển…

  1,0

    

 

 

 

 

0,25

 

0,25