ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 7 - CUỐI KỲ 2 ( Chi tiết)
Khối lớp: Khối 7 Môn học: Lịch sử và Địa lí
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 7 - CUỐI KỲ 2

                                   ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC: 2023-2024

                                   MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 ( PHÂN MÔN ĐỊA LÝ)

                                              

A) KHUNG MA TRẬN

 

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Phân môn Địa lí

1

Châu Mĩ (11 tiết)

Vị trí địa lý, phạm vi của châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

5

Đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội Bắc Mỹ, Trung và Nam Mĩ

3TN*

 

 

1TL*

 

 

 

 

22.5

Phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ

 

 

 

 

 

1TL a*

 

1TL b*

15.0

2

Châu Đại Dương

(5 tiết)

Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương

-Đặc điểm thiên nhiên các đảo, quần đảo và lục địa Australia

3 TN*

 

 

 

 

 

 

 

7,5%

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B) BẢNG ĐẶC TẢ

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

 

Vận dụng

Vận dụng cao

                                                              Phân môn Địa lí

1

Châu Mĩ

 

– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ

– Phát kiến ra châu Mỹ

– Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ)

– Phương thức con người khai thác, sử dụng và
bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ

Nhận biết

– Trình bày khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ.

– Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.

– Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới Amazon.

– Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh.

Thông hiểu

– Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502).

– Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ.

– Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ.

– Trình bày được sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes).

Vận dụng

– Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ.

Vận dụng cao

– Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng Amazon.

 

2TN*

 

 

1TN*

 

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL a*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TLb*

2

 

 

Châu Đại Dương

 

Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương

-Đặc điểm thiên nhiên các đảo, quần đảo và lục địa Australia

Nhận biết

– Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Australia.

– Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản.

Thông hiểu

 Phân tích được đặc điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia.

Vận dụng cao

Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia

 

3TN*

 

 

 

Số câu/ loại câu

 

8 câu

TNKQ

1 câu TL

1 câu  TL (a)

1 câu TL (b)

Tỉ lệ %

 

20

15

10

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI       KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( 2023 – 2024)

 Lớp: ….                                                   Ngày kiểm tra:       /4/2024

 Họ và tên: ………………………….      Môn: Lịch sử và Địa lí 7

 Phòng:……SBD:…....   Số tờ:………   Thời gian:90 phút ( không kể phát đề )

                                                                             

ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

CHỮ KÝ

GK

CHỮ KÝ

GT

TN

TL

TSĐ

 

 

 

 

 

1:

 

2:

 

 

ĐỀ SỐ 1( PHÂN MÔN ĐỊA LÝ- THỜI GIAN 45 PHÚT)                       

    A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1. Châu Mĩ nằm trải dài từ

A. cực Bắc đến Xích đạo.                                 B. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C. vùng cực Bắc đến cận cực Nam.               D. vòng cực Bắc đến cận cực Nam.

Câu 2. Châu Mĩ không tiếp giáp với đại dương nào

A. Ấn Độ Dương.                                               B. Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương.                                            D. Bắc Băng Dương.

Câu 3. Sự khác biệt chủ yếu đồng bằng Amadôn với các đồng bằng khác trên thế giới là ở chỗ:

A. vùng sản xuất nông nghiệp trù phú.                            

 B. có rừng rậm bao phủ phần lớn diện tích.

C. vùng sản xuất đa canh.                                 

 D. sản xuất nông nghiệp thâm canh.

Câu 4. Đặc điểm nổi bật về dân cư ở Trung và Nam Mĩ là

A. chỉ có người da trắng.                    B. chỉ có người da vàng.

C. chỉ có người da đen.                       D. sự đa dạng về chủng tộc.

Câu 5. Sự kiện văn hóa nổi bật diễn ra hằng năm ở Trung và Nam Mĩ là

A. lễ hội hóa trang.                                B. lễ hội Nghinh Ông.

C. lễ hội té nước.                                    D. lễ hội đua ghe ngo.

Câu 6. Châu Đại Dương bao gồm

A. lục địa Australia và đảo NiuDilen

 B. lục địa Australia và đảo Niu Ghi ne

C. lục địa Australia và các đảo núi lửa

D. lục địa Australia và hệ thống các đảo, quần đảo trải rộng trong Thái Bình Dương

Câu 7. Về vị trí địa lí Châu Đại Dương khác với các châu lục là

A. nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.                 B. trải dài theo phương kinh tuyến.

C. chủ yếu ở nửa cầu Nam.                             D. nằm giữa hai chí tuyến

Câu 8. Diện tích của Châu Đại Dương khoảng

A. 8,5 triệu km2.        B. 10 triệu km2.          C. 30,3 triệu km2.       D. 44,4 triệu km2.

                                               

 B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm).  Dựa vào sự phân hóa của các đai thực vật theo chiều cao của dãy núi An- đét (thuộc Pê-Ru). Hãy nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật ở sườn tây và sườn đông dãy An-đet?

 

Sự phân hóa của các đai thực vật theo chiều cao của dãy núi An- đét (thuộc Pê-Ru).

             Câu 2. (1,5 điểm)

            a. Cho biết phương thức khai thác các nguồn tài nguyên theo hướng bền vững ở các nước Bắc Mỹ hiện nay?

            b. Tại sao rừng Amadôn suy giảm lại có thể ảnh hưởng đến toàn thế giới?

 

                                                          -------------  HẾT  -------------------

 

 

 

                                       HƯỚNG DẪN CHÂM VÀ  BIỂU ĐIỂM

ĐỀ SỐ 1( PHÂN MÔN ĐỊA LÝ)

 

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

B

D

A

D

C

A

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

   CÂU

                                              NỘI DUNG

ĐIỂM

     1

Thảm thực vật có sự thay đổi theo độ cao ở hai sườn của dãy  núi An- đét như sau:

-         Sườn tây: từ 0-1000 m thực vật nửa hoang mạc; 1000 – 2000 m cây bụi xương rồng; 2000 – 3000 m đồng cỏ cây bụi; 3000 – 5000 m đồng cỏ núi cao; 5000 m – 6000 m băng tuyết

-         Sườn đông: từ 0 – 1000 m rừng nhiệt đới; 1000 – 2000 m rừng lá rộng;  2000 – 3000 m rừng lá kim; 3000 – 4000 m đồng cỏ; 4000 – 5000 m đồng cỏ núi cao; 5000 m- 6500 m băng tuyết.

-         Nguyên nhân là do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao nên thảm thực vật thay đổi theo độ cao                                                     

 

 

 

0,5

 

 

 

0,5

 

 

 

0,5

     2

a. Phương thức khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững là:

- Khai thác tài nguyên đất: áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại, phương thức khai thác đa canh, luân canh, bảo vệ chống xói mòn đất.

- Khai thác tài nguyên nước: đề ra những qui định chặt chẽ về xả thải và tiết kiệm nguồn nước.

- Khai thác tài nguyên khoáng sản: tìm các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch

- Khai thác nguồn tài nguyên rừng: Thành lập các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiêm nhiên; Trồng mới sau khi khai thác, bảo vệ rừng…

b. - Vì rừng Amadôn có diện tích lớn nhất thế giới.

    - Rừng Amadôn cung cấp 20% lượng khí Oxy và hấp thụ 10% lượng khí Cacbonic cho toàn cầu.

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

0,25

0,25