KIEM TRA CKII GDCD 6 ( Chi tiết)
Khối lớp: Khối 6 Môn học: Giáo dục công dân
KIEM TRA CKII GDCD6

 

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮCĐỀ KIỂM TRA CUỐIKÌ II. NĂM HỌC 2023 -2024

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ            MÔN: GDCD 6 ( Đề 1 )

 

KHUNG MA TRẬN

STT

MẠCH

NỘI DUNG

CHỦ

Đ

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

TỔNG

NHẬN BIẾT

THÔNG HỂU

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG CAO

SỐ CÂU

TỔNG ĐIỂM

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

 

 

 

Giáo dục pháp luật

 

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân VN

 

4 câu

 

 

 

1 câu

 

 

 

 

 

1 câu

 

4 câu

2 câu

5

Quyền cơ bản của trẻ em

4 câu

 

 

½ câu

 

1 câu

 

½

câu

4 câu

2 câu

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giáo dục kĩ năng sống

Ứng phó với tình huống nguy hiểm

2 câu

 

 

 

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

3

Giáo dục kinh tế

Tiết kiệm

2 câu

 

 

 

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

Tổng

12

 

 

1+ 1/2

 

1

 

1+1/2

12

4

10 điểm

Tỉ lệ %

30

30

10

30

30

70

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

 

 

 

 

 

 

 

BẢN ĐẶC TẢ

 

TT

 

Mạch nội dung

 

Chủ đề

 

Mức độ dánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Giáo dục pháp luật

 

 

 

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Nhận biết:

Biết được việc làm thể hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Thông hiểu

Hiểu được quyền cơ bản của công dân.

Vận dụng cao:

Nêu được việc làm của bản thân thực hiện tốt nghĩa vụ công dân

 

 

4TN

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

 

1TL

Quyền cơ bản của trẻ em.

Nhận biết:

Biết được việc làm thể hiện quyền cơ bản của trẻ em.

Thông hiểu

Nhận xét được việc làm thể hiện quyền trẻ em.

Vận dụng thấp:

Đánh giá được trách nhiệm của bản thân .

Vận dụng cao:

Nêu được cách ứng xử của bản thân

4TN

 

 

 

1/2TL

 

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

 

½ TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Giáo dục kinh tế

Tiết kiệm

Nhận biết:

Biết được việc làm thể hiện sự tiết kiệm.

2 TN

 

 

 

2

Giáo dục kĩ năng sống

Ứng phó với tình huống nguy hiểm.

Nhận biết:

- Biết được tình huống, hành vi, việc làm gây nguy hiểm cho bản thân.

 

2TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

12

TN

1+1/2

TL

1

TL

1+1/2

TL

Tỉ lệ %

 

30

30

10

30

                 Tỉ lệ chung

 

60%

40%

 

 

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮCĐỀ KIỂM TRA CUỐIKÌ II. NĂM HỌC 2023 -2024

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ            MÔN: GDCD 6 ( Đề 1 )                     

                                                                 Thời gian: 45 phút

 

 

Ngày thi: ……………………

Họ tên HS:……………………

Lớp:…………..

Điểm

Nhận xét của giám khảo

Chữ ký GT 1

 

 

 

 

 

I.TRẮC NGHIỆM: (Thời gian làm bài 15’)

* Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng.

(Mỗi câu đúng được 0,25 đ)

Học sinh điền câu trả lời phần trác nghiệm khách quan vào khung này:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm ?

  1. Phong hay ngồi lên hoặc quăng cặp sách của mình vì cho rằng đằng nào sang năm học mới mẹ cũng mua cho Phong cặp mới.
  2. Vũ hay để vòi nước chảy tràn vì cho rằng một tí nước cũng chẳng đáng kể gì.
  3. Hoàng bao giờ cũng tắt điện trước khi ra khỏi phòng.
  4. Hòa hôm nào cũng nấu thừa cơm, hôm sau đổ đi vì cho rằng ăn cơm nguội khó tiêu, hại sức khỏe.

Câu 2. Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

  1. Tiết kiệm làm cho con người dần trở nên bủn xỉn, keo kiệt.
  2. Chỉ những người nghèo mới cần phải tiết kiệm.
  3. Tiết kiệm thể hiện sự quí trọng kết quả lao động của bản thân và của mọi người.
  4. Học sinh lớp 6 không có tiền bạc, của cải gì, không cần phải tiết kiệm.

Câu 3. Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần làm gì ?

  1. Lo lắng.
  2. Bình tĩnh.
  3. Hốt hoảng.
  4. Hoang mang.

Câu 4. Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống nguy hiểm?

  1. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.
  2. Đi học với bố mẹ.
  3. Đi chơi với các bạn ở lớp.
  4. Sang nhà ông bà chơi.

Câu 5. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào ?

  1. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo qui định của pháp luật.
  2. Đều có quyền như nhau.
  3. Đều có nghĩa vụ như nhau.
  4. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

Câu 6. Công dân bình đẳng trước pháp luật là

  1. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
  2. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
  3. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo qui định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
  4. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo qui định của pháp luật.

Câu 7. Quyền cơ bản của công dân là

  1. Những đảm bảo của Liên hiệp quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
  2. Những lợi cốt lỗi mà bất cứ ai trên thế giới đều dược hưởng.
  3. Những đảm bảo pháp lí của Nhà nước cho tất cả mọi người.
  4. Những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.

Câu 8. Người nào được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo qui định của pháp luật Việt Nam ?

  1. Người có quốc tịch Việt Nam.
  2. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam.
  3. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài.
  4. Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam.

Câu 9. Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là

  1. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.
  2. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em.
  3. Bổn phận cơ bản của trẻ em.
  4. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

Câu 10. Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền

  1. Tham gia của trẻ em.
  2. Bảo vệ của trẻ em.
  3. Sống còn của trẻ em.
  4. Phát triển của trẻ em.

Câu 11.Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây của trẻ em?

  1. Quyền được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển.
  2. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
  3. Quyền được sống chung với cha mẹ.
  4. Quyền được vui chơi, giải trí.

Câu 12.Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào ?

  1. 1998
  2. 1989
  3. 1986
  4. 1987.

II. TỰ LUẬN: ( 7đ )

Câu 1 (2.0 điểm).

Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân ? Hãy kể tên một số quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng ?

Câu 2. (2.0điểm)

Viết ra giấy những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn bổn phận của trẻ em trong thời gian tới. ( Nêu ít nhất 2 việc )

Câu 3. (2.0 điểm).

Tình huống: Ngày Lan học hết lớp 4, mẹ Lan quyết định cho bạn nghỉ học để bán vé số phụ giúp kinh tế gia đình. Lan rất buồn nhưng không biết phải làm sao.

  1. Việc làm của mẹ bạn Lan là đúng hay sai? Vì sao ?
  2. Nếu là Lan em sẽ ứng xử thế nào ?

Câu 4. ( 1.0 điểm )

Có ý kiến cho rằng học sinh chỉ cần học tập tốt mà không cần phải tham gia các hoạt động của gia đình và xã hội. Em có đồng ý không ? Vì sao ?

 

  • Hết-

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NĂM HỌC 2023-2024

                    MÔN:  GDCD 6 ( Đề 1)

Phần I- Trc nghiệm khách quan (3.0 điểm)

Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3.0 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

C

C

B

A

A

D

D

A

A

C

B

B

 

Phần II. Tự luận (7.0 điểm)

Câu hỏi

Nội dung - Đáp án

Điểm

Câu 1

 

*Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.

*Một số quyền cơ bản mà công dân VN được hưởng:

- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

- Quyền tự do đi lại.

- Quyền tự do ngôn luận.

- Quyền bình đẳng.

1.0

1.0

 

 

 

Câu 2

 

*Nêu 2 việc:

- Chăm chỉ học tập.

- Tuân theo pháp luật Việt Nam.

- Yêu quê hương, đất nước….

2.0

(Nêu được 2 việc cần làm)

Câu 3

a. Nhận xét:

- Việc làm của mẹ bạn Lan là sai,vi phạm quyền trẻ em đó là quyền được phát triển.

b. Nếu em là Lan, em sẽnói với  mẹ em cũng có quyền học tập và quyền tự do vì vậy mong bố mẹ tôn trọng ý kiến của mình hơn.

1,0

 

 

1,0

Câu 4

Em không đồng ý với quan điểm trên. Vì học sinh ngoài việc cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt, thì còn có bổn phận tham gia các hoạt động khác như phụ giúp gia đình những việc vừa sức, tham gia các hoạt động khác ở trường…

1,0

Lưu ý: HS có cách trả lời khác phù hợp vẫn ghi điểm.