ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II- NGỮ VĂN 6 - NAM HỌC 2023-2024 ( Chi tiết)
Khối lớp: Khối 6 Môn học: Ngữ Văn
KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NGỮ VĂN 6

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC K II – ĐỀ 2

MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

 

Đọc hiểu

 

Thơ tự do

5

0

3

0

0

2

0

0

 

60

2

Viết

 

Kể lại một trải nghiệm của bản thân làm tâm hồn trở nên phong phú.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

10

0

35

0

10

100

Tỉ lệ %

30%

25%

35%

10%

Tỉ lệ chung

55%

45%

  • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – ĐỀ 2

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

 

TT

Kĩ năng

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

 

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ tự do

Nhận biết:

- Nhận biết được thể thơ, số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ.

- Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa, từ đồng âm; từ mượn; các biện pháp tu từ nhân hóa, ẩn dụ và hoán dụ.

Thông hiểu:

- Hiểu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

- Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ trong bài thơ.

Vận dụng: Trình bày được thông điệp và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản

5TN

3TN

2TL

 

2

Viết

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em giúp tâm hồn trở nên phong phú hơn

Nhận biết:  

Thông hiểu:   

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em giúp tâm hồn trở nên phong phú hơn; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

 

 

 

*

 

 

 

 

*

 

 

 

 

*

 

 

 

 

1TL*

 

Tổng

 

5 TN

3 TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

 

30%

25%

35%

10%

Tỉ lệ chung

 

55

45

 

* Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI   

Lớp 6 / ….                                                              

Họ  tên:……………………………...

Phòng:……SBD:….... Số tờ:………

                                         

KIỂM TRA CUỐI KỲ II - Năm học: 2023-2024

                             Ngày kiểm tra:  ………………

Môn                      Ngữ văn 6     - ĐỀ 2

                             Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)  

 

 

ĐIỂM

   LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

CHỮ KÝ

      GK

     CHỮ KÝ

            GT

TN

TL

TSĐ

 

 

 

 

 

1:

 

2:

 

 I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

        Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:

                                                        GỬI TỚI ĐẢO XA

 

Trên bản đồ chỉ là những chấm xanh

Mà thiêng liêng trong tim gợi nhớ

Ơi đảo xa những đêm không ngủ

Đảo quê hương, đảo của ta ơi

 

Cờ đỏ tung bay rực rỡ giữa trùng khơi

Bốn bề gió và sóng tung bọt trắng

Ta nâng niu từng giọt mưa, giọt nắng

Bình minh lên trên mảnh đất yêu thương

 

Giữ bình yên cho cuộc sống hậu phương

Như mắt biển kiêu hãnh trong giông bão

Ước sớm lại được ra với đảo

Ngắm giọt sương trên cành lá long lanh.

                      (Theo Nguyễn Trọng Hoàn, NXB Công an nhân dân, 2021, tr.252)

Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (từ câu 1 đến 8)

Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ cách luật                                            B. Thơ bảy chữ    

C. Thơ lục bát                                                D. Thơ tự do

Câu 2: Từ “xanh” trong câu thơ đầu của bài thơ trên với từ “xanh” trong câu nào sau đây là từ đa nghĩa?

A. “Ngôi nhà như trẻ nhỏ/Lớn lên với trời xanh”

B. “Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.”

C. “Trái khế còn xanh, hái ở vườn nhà/Mẹ mang về nấu canh chua cá lóc”

D. “Cánh hoa lan trắng ngần giữa vòm lá xanh non.”

Câu 3: Từ nào sau đây trong bài thơ trên là từ mượn?

A. Long lanh                                                  B. Cành lá

C.  Nâng niu                                                   D. Hậu phương                                           

Câu 4: Từ “đảo” trong câu văn “Họ đã đảo ngược tình thế của trận chiến đấu.” và từ “đảo” trong câu thơ “Ơi đảo xa những đêm không ngủ” là:

A. Từ đa nghĩa.                                             B. Từ đồng âm.          

C. Từ láy.                                                      D. Từ trái nghĩa

Câu 5: Từ “mắt” trong “mắt biển” được hiểu theo nghĩa nào?

A. Nghĩa gốc                                                 B. Nghĩa ẩn dụ

C. Nghĩa chuyển                                           D. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển

Câu 6: Chỉ ra tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu thơ sau:

Ơi đảo xa những đêm không ngủ

Đảo quê hương, đảo của ta ơi

A. Nhấn mạnh đối tượng được nói đến trong câu thơ.

B. Làm cho sự vật trở lên gần gũi, sinh động.

C. Làm cho câu thơ sinh động gợi hình, gợi cảm.

D. Làm câu thơ giàu nhịp điệu có hồn.

Câu 7: Đâu không phải dấu hiệu hình thức giúp em nhận ra “Gửi tới đảo xa” là một văn bản thơ?

A. Số chữ trong văn bản nhiều, câu văn dài.

B. Có hình thức cấu tạo đặc biệt, các câu được viết thành dòng, các dòng gộp thành các khổ.

C. Các câu súc tích, ngắn gọn, ngôn ngữ hàm súc, có hiệp vần giữa các câu.

D. Số chữ trong văn bản không nhiều, mỗi câu, mỗi dòng trung bình 7- 10 chữ.

Câu 8: Trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ có những từ láy nào?

A. Rực rỡ, nâng niu                                      B. Thiêng liêng, tung bay, nâng niu                 

C. Bốn bề, nâng niu, bình minh                  D. Rực rỡ, bốn bề, yêu thương

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:

Câu 9: Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?

Câu 10: Em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta? (Kể ít nhất 3 việc làm trở lên).

II. VIẾT: (4.0 điểm)

          Viết bài văn kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn.

 

                              -  Hết -

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI

  HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2023-2024

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 6 – ĐỀ 2

 

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

 

ĐỌC HIỂU

6,0

1

D

0,5

2

C

0,5

3

D

0,5

4

B

0,5

5

C

0,5

6

B

0,5

7

A

0,5

8

A

0,5

9

HS nêu nêu được thông điệp bài thơ.

Gợi ý: 

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của biển đảo quê hương.

- Thể hiện tình yêu quê hương, ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo và lòng tự hào dân tộc.

* Lưu ý:

- Hs có thể nêu thông điệp khác nếu hợp lí thì vẫn ghi điểm tùy theo mức độ.

- HS nêu từ hai thông điệp trở lên mới trọn điểm.

 

 

 

1,0

10

HS nêu ít nhất 3 việc làm trở lên.

Gợi ý một số việc làm sau:

- Rèn luyện ý thức bảo vệ môi trường biển.

- Tuân thủ luật pháp liên quan đến biển đảo.

- Tuyên truyền về chủ quyền biển đảo.

- Thu dọn rác thải ven biển, duy trì sạch sẽ môi trường để bảo vệ nguồn lợi thiên nhiên.

- Vẽ tranh, sáng tác nhạc, thơ văn …. về biển đảo.

* Lưu ý: Hs có thể diễn đạt khác nhưng hợp lí thì vẫn ghi điểm tùy theo mức độ

1,0

II

 

VIẾT

4,0

 

a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự

0,25

 

b.  Xác định đúng yêu cầu của đề. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn

0,25

 

c. Kể lại chuyến đi du lịch đáng nhớ đến vùng đất mới, về quê ông bà, một hoạt động thiện nguyện, cộng đồng, buổi biểu diễn nghệ thuật…mà em tham gia

HS có thể triển khai câu chuyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

* Mở bài: Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ của em giúp tâm hồn trở nên phong phú hơn.

 * Thân bài: Trình bày diển biến của sự việc: bắt đầu – diễn biến – kết thúc và cảm xúc của bản thân đối với trải nghiệm

 * Kết bài: Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với người viết.

Chú ý:  Sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm.

 

 

 

 

 

0,5

 

2,0

 

 

0,5

 

d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.

0,25

 

e. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về trải nghiệm được kể.

0,25