TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI TỔ NGỮ VĂN – MĨ THUẬT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc |
BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ VÀ TIÊU CHÍ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP LỚP 7
1. Bản đặc tả đơn vị kiến thức mức độ đánh giá nội dung kiểm tra giữa kì 2, lớp 7
Nội dung kiểm tra | Đơn vị kiến thức
| Mức độ đánh giá |
Mĩ Thuật ứng dụng | Yếu tố và nguyên lí tạo hình Lựa chọn, kết hợp: Yếu tố tạo hình – Hình, khối, màu sắc, không gian. Nguyên lí tạo hình – Cân bằng, tỉ lệ, hài hoà. Thể loại Lựa chọn, kết hợp: – Lí luận và lịch sử mĩ thuật – Thiết kế đồ hoạ Hoạt động thực hành và thảo luận Thựchành – Thực hành sáng tạo sản phẩm thiết kế 2D. Thảo luận – Tìm hiểu di sản văn hoá nghệ thuật. – Sản phẩm thực hành của học sinh | Nhận biết: – Xác định được mục đích sử dụng của sản phẩm. – Xác định được các loại vật liệu phù hợp để tạo nên sản phẩm. – Chỉ ra được các bước cơ bản trong thực hành, sáng tạo sản phẩm. Thông hiểu: – Hiểu được tính ứng dụng của sản phẩm thiết kế. Vận dụng: – Vận dụng được nguyên lí cân bằng của một số yếu tố tạo hình vào thiết kế sản phẩm. - Biết cách trưng bày sản phẩm cá nhân, nhóm Vận dụng cao: – Nhận xét, đánh giá được sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm học tập. – Biết đặt câu hỏi, trả lời, trao đổi về sản phẩm và học hỏi kinh nghiệm thực hành trong đánh giá. |
2. Đề kiểm tra cuối học kì II , lớp 7 (Thiết kế đồ hoạ)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 7
(Học sinh làm bài: trên lớp và ở nhà)
a) Nội dung đề
Em hãy vẽ một bức tranh miêu tả một ngành nghề truyền thống ở địa phương.
b) Yêu cầu
- Hình thức tạo hình 2D
- Chất liệu: giấy A4, màu nước…
- Kích thước: A4, A3
- Sản phẩm: cá nhân
3. Tiêu chí đánh giá và hướng dẫn xếp loại
Tiêu chí đánh giá và hướng dẫn xếp loại của cách 1
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG |
TT | Nội dung | Tiêu chí đánh giá |
2 |
Mĩ thuật ứng dụng | 1. Thể hiện được việc xác định đúng mục đích sử dụng của sản phẩm 2. Thể hiện được tính phù hợp của sản phẩm với mục đích sử dụng. 3. Vận dụng được nguyên lí cân bằng, của yếu tố tạo hình vào thực hành thiết kế sản phẩm. 4. Vận dụng được một số giá trị thẩm mĩ từ di sản văn hóa nghệ thuật vào thiết kế sản phẩm. 5. Nhận xét được giá trị thẩm mĩ, tính ứng dụng của sản phẩm thiết kế. 6. Chia sẻ được kinh nghiệm trong thực hành, sáng tạo sản phẩm |
TT | Nội dung kiểm tra, đánh giá | Hướng dẫn đánh giá |
|
|
|
1 | Mĩ thuật ứng dụng | Đạt: HS đạt được ít nhất 3 tiêu chí (1, 2, 3) trở lên. Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1, tiêu chí 2 trong bảng tiêu chí đánh giá. |
Tiêu chí đánh giá và hướng dẫn xếp loại của cách 2
Năng lực mĩ thuật | Nhận biết (20%) | Thông hiểu (25%) | Vận dụng (40%) | Vận dụng cao (15%) |
Quan sát và nhận thức
| Thể hiện được hiểu biết về cách làm sản phẩm. | Thể hiện được hiểu biết về chất liệu/vật liệu sử dụng để thực hành tạo sản phẩm.
| Thể hiện được hiểu biết về nguyên lí cân bằng của yếu tố tạo hình thông qua sản phẩm.
| Thể hiện được thông tin giới thiệu về sản phẩm. |
(5%) | (5%) | (5%) | (5%) | |
Sáng tạo và ứng dụng
| Tạo được sản phẩm.
| Tạo được sản phẩm từ vật liệu tự nhiên đã qua sử dụng. | Tạo được sản phẩm, thể hiện được tính cân bằng của yếu tố tạo hình trên sản phẩm. | Thể hiện được sản phẩm cân bằng, màu sắc hài hoà. |
(10%) | (15%) | (30%) | (5%) | |
Phân tích và đánh giá | Giới thiệu được tên sản phẩm, ý tưởng chọn nội dung thể hiện.
| Giới thiệu chất liệu thực hành tạo sản phẩm. | Mô tả được vẻ đẹp của sản phẩm thông qua hình khối, màu sắc. | Chia sẻ được cách thực hiện sản phẩm của mình. Biết tái chế vật liệu đã qua sử dụng nhằm giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. |
(5%) | (5%) | (5%) | (5%) | |
XẾP LOẠI | Mức Chưa đạt: Tổng điểm < (50%) Mức Đạt: Tổng điểm ≥ (50%) |
|
|