TIẾT 4: Tiếng Việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
I/- PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ:
1.Tìm hiểu thông tin:
Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt” ® chỉ một tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một đề tài không khớp với nhau, không hiểu nhau.
® Khi giao tiếp, cần đề cập đúng vấn đề đang giao tiếp
2.Kiến thức cần nhớ: Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài đang giao tiếp tránh nói lạc đề (phương châm quan hệ)
II/- PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:
1.Tìm hiểu thông tin:
ª Hậu quả:
à Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn, rành mạch, tạo mối quan hệ tốt đẹp với người đối thoại.
Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
Để người nghe không hiểu nhầm có thể nói: “ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.”
® Nên nói những câu rõ ràng, tránh mơ hồ để không gây trở ngại khi giao tiếp.
2.Kiến thức cần nhớ: Khi giao tiếp, cần chú ý cách nói ngắn gọn rành mạch; tránh cách nói mơ hồ (phương châm cách thức).
III/- PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ:
1.Tìm hiểu thông tin:
Truyện “Người ăn xin”® Cả hai nhân vật đều nhận được tình cảm dành cho mình ở người kia, đặc biệt là tình cảm cậu bé với người ăn xin.
® Cần tôn trọng người đối thoại, tránh thái độ thiếu lịch sự (kể cả người kém vai xã hội)
2. Kiến thức cần nhớ:
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác (phương châm lịch sự)
IV/- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
1.Các câu ca dao, tục ngữ:
a. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
b. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .
c. Kim vàng ai nỡ uốn câu,
Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
Nhằm khuyên dạy:
YTục ngữ,ca dao tương tự:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
Bài tập 2: Phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự là biện pháp nói giảm nói tránh.
VD:
- Chị trông cũng có duyên!
( thực ra là chị xấu )
- Bạn học cũng tạm được đấy chứ! (nghĩa là học chưa đạt yêu cầu)
Bài tập 3:Điền từ thích hợp:
a- ---nói mát.
b- ---nói hớt.
c- ---nói móc.
d- --nói leo.
e- ---nói ra đầu ra đũa.
Þ Liên quan đến
. PC lịch sự: (a) (b) (c) (d)
. PC cách thức: (e)
Bài tập 4:Lý do sử dụng cách diễn đạt:
(phương châm quan hệ)
b. Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về một vấn đề sắp nói.
(phương châm lịch sự)
c. Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng nguời nghe
(phương châm lịch sự)
Bài tập 5: Giải thích ý nghĩa của thành ngữ
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát thô bạo.
(PC lịch sự)
- Nói như đấm vào tai: nói dở khó nghe gây ức chế.
(PC lịch sự)
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói dai trách móc, chì chiết.
(PC lịch sự)
- Nửa úp nửa mở: nói không rõ ràng, khó hiểu.
(PC cách thức)
- Mồm loa mép giải: nhiều lời, nói lấy được, bất chấp phải trái, đúng sai.
(PC lịch sự)
- Đánh trống lảng: cố ý né tránh vấn đề mà người đối thoại muốn trao đổi.
(PC quan hệ)
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói thô thiển, kém tế nhị.
(PC lịch sự)